Title HSG_MUA MẠNH_TP 28,350 VND_Upside 38%_Hè về sen nở_BSC Company Update
Report Type Phân tích công ty
Source BSC
Industry Basic Materials
Bussiness HSG
Detail Date : 10/05/2024
Total pages : 9
Language : Tiếng Việt
File Type : .PDF
FileSize : 622 Kb
Download: 462
Download
Vote (You must be logged in to vote)
Short Content

 QUAN ĐIỂM ĐỊNH GIÁ

Chúng tôi tiếp tục duy trì khuyến nghị MUA MẠNH cổ phiếu HSG với giá trị hợp lý cho cuối năm 2024 – đầu năm 2025 là 28,350 VND/CP (tương đương Upside +38% so với giá tham chiếu ngày 11/05/2024), với P/B FWD cho giai đoạn bình thường = 1.3x. So với Báo cáo trước đó, BSC giữ nguyên giá mục tiêu và luận điểm đầu tư đối với HSG. 
Sau đợt thị trường giảm vào cuối Tháng 3, giá cổ phiếu HSG đã chiết khẩu về mức 19,200 – 20,500 VNĐ/CP, tương đương P/B FWD 20224 = 1.05x, thấp hơn 12% so với P/B trung bình của HSG trong một chu kỳ thép. BSC cho rằng đây là thời điểm thích hợp để mua HSG khi: (1) thời điểm xấu nhất của ngành thép đã qua, (2) HSG sở hữu chiến lược quản trị hàng tồn kho tốt, và thị phần lớn nhất ngành tôn mạ. 
 
LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
1. Kết quả kinh doanh cốt lõi của HSG sẽ phục hồi dần về mức bình thường 1,400 – 1,500 tỷ VNĐ/năm trong năm 2025 nhờ sản lượng thép nội địa tăng và diễn biến giá HRC khả quan hơn. (Chi tiết tại Báo cáo trước đó tại Tháng 3.2024). Có các tín hiệu thị trường thép hồi phục trong Tháng 4: (1) sản lượng thép +30-35% MoM trong T4.2024, (2) biên độ giảm giá tương đối hẹp và giữ ở mức cao hơn vùng đáy Tháng 10.2023, cho thấy sức mua đang quay trở lại.
2. Định giá đang được chiết khấu về P/B FWD 2024 = 1.05x. 
 
DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
So với Báo cáo tại Tháng 3.2024, BSC gần như giữ nguyên dự báo NPATMI năm 2024 của HSG. BSC điều chỉnh tăng +23% dự báo doanh thu tài chính do lãi chênh lệch tỷ giá trong Q2 NĐTC 2024 cao hơn so với kỳ vọng, tuy nhiên, giảm 0.2 điểm % dự báo biên lợi nhuận gộp do kết quả Q2 NĐTC 2024 thấp hơn so với kỳ vọng. 
Trong năm 2024, BSC dự báo HSG ghi nhận DTT = 33,334 tỷ VND (+5% yoy), NPATMI = 756 tỷ VND (+3,192% yoy), tương đương EPS FWD 2024 = 1,265 VND/CP, P/E FWD 2024 = 16.2, P/B FWD 2024 = 1.0x..
1. Sản lượng = 1.55 triệu tấn (+10% yoy) do nhu cầu phục hồi;
2. Giá bán bình quân = 21,820 VNĐ/kg (-3% yoy, +8% so với giá bán trung bình Q1 NĐTC 2024). 
3. Biên lợi nhuận gộp  = 12.1%, tăng 2.5 điểm % do giá bán và sản lượng tăng.