Introduction
Bến cảng Tân Cảng Quy Nhơn năm ở trung tâm thành phố Quy Nhơn - tỉnh Bình Định, là đô thị loại I, có vị trí điểm đầu quốc lộ 19, nối liền quốc lộ 1A và quốc lộ 14 đường bộ tiêu chuẩn đường cấp I, cấp II, quy mô 4-6 làn xe. Cách ga đường sắt Diêu Trì khoảng 15 km và ga hàng không Phù Cát khoảng 30 km. Là một cảng nằm trong nhóm cảng Nam Trung Bộ, Bến Cảng Tân Cảng Quy Nhơn được đánh giá là một trong những cảng có điều kiện thuận lợi để phát triển, nằm trong Vịnh Quy Nhơn, có bán đảo Phương Mai che chắn, kín gió, thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm. Luồng vào cảng từ phao số “0” dài 6,3 km và cầu cảng có độ sau -12,5 m (hải đồ) có thể tiếp nhận đước các loại tàu đến 50.000 DWT giảm tải vào neo đậu và làm hàng.
Business sector
History
Date of incorporation | 01/01/0001 |
Certificate of registration number | 4100694020 |
Date of issue | 13/07/2020 |
Capital | 107,922,750,000 |
Tax Code | 4100694020 |
Sectors & Industries | Các sản phẩm và dịch vụ công nghiệp > Vận tải biển |
Listing information
Date of listing | 13/07/2020 |
Stock exchange | UPCOM |
Par Value | 10,000 |
Initial Listing Price | 12,000 |
Listing Volume | 10,792,275 |
Total Listing Value | 107,922,750,000 |
Management team
Lê Hồng Quân | Chủ tịch HĐQT |
Võ Huy Quang | Thành viên HĐQT |
Nguyễn Tiến Dũng | Thành viên HĐQT |
Nguyễn Kim Toàn | Trưởng ban kiếm soát |
Trần Hữu Hiếu | Thành viên Ban kiểm soát |
Nguyễn Hữu Tài | Thành viên Ban kiểm soát |
Phạm Văn Thành | Giám đốc |
Mai Quang Cường | Kế toán trưởng |
Phạm Văn Thành | Đại diện công bố thông tin |